Trước tiên chúng ta biết được tại sao lại phải Tổ chức lại Doanh Nghiệp?
- Có rất nhiều doanh nghiệp đã hoạt động được lâu năm để duy trì và phát triển và trong quá trình hoạt động Doanh nghiệp luôn phải đối mặt với nhiều thách thức biến đổi của thị trường mang lại, để hòa nhập theo xu thế thì Doanh nghiệp cần tìm phương án để điều chỉnh lại cơ cấu cũng như hoạt động của công ty. Đây chính là Tổ chức lại Doanh nghiệp.
Trong việc tổ chức lại doanh nghiệp bao gồm 05 hình thức sau:
- Chia doanh nghiệp
- Tách doanh nghiệp
- Hợp nhất doanh nghiệp
- Sát nhập doanh nghiệp
- Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
I. CHIA DOANH NGHIỆP
Trường hợp là Công ty TNHH một thành viên hồ sơ gồm:
- Nghị quyết chia công ty;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty bị chia;
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên của các công ty mới.
- Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền
Trường hợp Công ty TNHH hai thành viên trở lên hồ sơ gồm:
- Nghị quyết chia công ty;
- Bản sao hợp lệ biên bản họp Hội đồng thành viên;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty bị chia;
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên cho công ty mới.
- Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên
Trường hợp Công ty Cổ phần hồ sơ gồm:
- Nghị quyết chia công ty;
- Bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc chia công ty;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty bị chia;
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty cổ phần đối với công ty mới.
- Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần lên
- Danh sách cổ đông sáng lập
- Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền
II. TÁCH DOANH NGHIỆP
Công ty TNHH một thành viên hồ sơ gồm:
- Nghị quyết tách công ty theo quy định tại Điều 193 Luật Doanh nghiệp;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty bị tách;
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên của các công ty được tách.
- Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền
Công ty TNHH hai thành viên trở lên hồ sơ gồm:
- Nghị quyết tách công ty;
- Bản sao hợp lệ biên bản họp Hội đồng thành viên;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty bị tách;
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên của công ty được tách.
- Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên
Công ty Cổ Phần hồ sơ gồm:
- Nghị quyết tách công ty;
- Bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc tách công ty;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty bị tách;
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty cổ phần của các công ty được tách.
- Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần
- Danh sách cổ đông sáng lập
- Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền
III. HỢP NHẤT DOANH NGHIỆP
Công ty TNHH một thành viên hồ sơ gồm:
- Hợp đồng hợp nhất công ty;
- Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng hợp nhất của các công ty bị hợp nhất;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của các công ty bị hợp nhất;
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cho công ty hợp nhất.
- Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền
Công ty TNHH hai thành viên trở lên hồ sơ gồm:
- Hợp đồng hợp nhất;
- Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng hợp nhất của các công ty bị hợp nhất;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của các công ty bị hợp nhất;
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đối với công ty hợp nhất.
- Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên
Công ty Cổ Phần hồ sơ gồm:
- Hợp đồng hợp nhất;
- Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng hợp nhất của các công ty bị hợp nhất;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của các công ty bị hợp nhất.
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty cổ phần đối với công ty hợp nhất.
- Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần
- Danh sách cổ đông sáng lập
- Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
IV. SÁT NHẬP DOANH NGHIỆP
Công ty TNHH một thành viên hồ sơ gồm:
- Hợp đồng sáp nhập;
- Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng sáp nhập của các công ty nhận sáp nhập;
- Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng sáp nhập của các công ty bị sáp nhập, trừ trường hợp công ty nhận sáp nhập là thành viên sở hữu trên 65% vốn điều lệ của công ty bị sáp nhập;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của các công ty bị hợp nhất;
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền
Công ty TNHH hai thành viên trở lên:
- Hợp đồng sáp nhập;
- Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng sáp nhập của các công ty nhận sáp nhập;
- Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng sáp nhập của các công ty bị sáp nhập, trừ trường hợp công ty nhận sáp nhập là thành viên sở hữu trên 65% vốn điều lệ của công ty bị sáp nhập;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty nhận sáp nhập và các công ty bị sáp nhập;
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
- Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp.
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp
- Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên
Công ty Cồ Phần:
- Hợp đồng sáp nhập;
- Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng sáp nhập của các công ty nhận sáp nhập;
- Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng sáp nhập của các công ty bị sáp nhập, trừ trường hợp công ty nhận sáp nhập là cổ đông sở hữu trên 65% cổ phần có quyền biểu quyết của công ty bị sáp nhập;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty nhận sáp nhập và các công ty bị sáp nhập;
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp
- Danh sách cổ đông sáng lập
- Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
V. CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
Chuyển đổi Công ty TNHH thành CTCP:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần
- Điều lệ công ty chuyển đổi;
- Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc chuyển đổi công ty;
- Danh sách cổ đông sáng lập (Phụ lục I-7, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT), danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (Phụ lục I-8, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT) và bản sao hợp lệ các giấy tờ theo quy định tại Khoản 4 Điều 22 và Khoản 4 Điều 23 Luật Doanh nghiệp ;
- Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư.
Chuyển đổi CTCP thành Cty TNHH một thành viên:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên
- Điều lệ công ty chuyển đổi;
- Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp;
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền (Phụ lục I-10, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT) và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp;
- Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;
- Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư.
Chuyển đổi CTCP thành Cty TNHH hai thành viên trở lên:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Điều lệ công ty chuyển đổi;
- Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp;
- Danh sách thành viên (Phụ lục I-6, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT) và bản sao hợp lệ các giấy tờ theo quy định tại Khoản 4 Điều 22 và Khoản 4 Điều 23 Luật Doanh nghiệp;
- Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư.
Thông tin cũng như thủ tục về hồ sơ khá đầy đủ, hi vọng cung cấp cho bạn đọc được thông tin còn thiếu trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến trình tự hồ sơ cho doanh nghiệp.
Để giảm bớt thời gian của Doanh nghiệp, khách hàng có thể liên hệ với Gia Minh Thịnh chúng tôi để được cung cấp dịch vụ nhanh gọn chính xác, chi phí hợp lý
Xem thêm bài viết:
– Nghĩa vụ khai thuế của doanh nghiệp
Các bài viết liên quan: